I. Điều kiện thành lập Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ
Theo quy định tại Thông tư 41/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 14/11/2011, điều kiện thành lập Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ gồm:
1. Quy mô: Tối thiểu 20 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
a. Về xây dựng cơ sở:
Thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4470:2012 Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ - BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ - BYT ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp Bệnh viện được xây dựng trên địa bàn TP. Hà Nội mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4470:2012 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của Bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) Bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m.
b. Về môi trường, PCCC:
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà Bệnh viện đăng ký;
- Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài Bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài Bệnh viện, Bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài Bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Khoa Ngoại (Theo quy định, Bệnh viện chuyên khoa có ít nhất một khoa lâm sàng: Nội, Ngoại, Sản,Nhi phù hợp đối với chuyên khoa).
- Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong Bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng chức năng về Kế hoạch tổng hợp, Tổ chức nhân sự, Điều dưỡng, Tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng Khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT - BYT - BNV ngày 05/6/2007 của liên bộ Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ Sở Y tế tỉnh nhà nước. Theo đó, mức định biên nhân sự 20 giường đối với Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ (lấy mốc: hạng II) là:
ĐỊNH BIÊN NHÂN SỰ THEO THÔNG TƯ 08/2007/TTLT– BYT - BNV | |||||||||
TỈ LỆ người/giường bệnh | TỔNG SỐ NHÂN SỰ | LÂM SÀNG 64% | CẬN LÂM SÀNG+DƯỢC 18% | HÀNH CHÍNH 18% | |||||
TỔNG SỐ | BÁC SỸ | ĐIỀU DƯỠNG | TỔNG SỐ | BÁC SỸ | KỸ THUẬT VIÊN | DƯỢC SĨ TH hoặc ĐH | |||
1.4 | 28 | 18 | 4 | 14 | 5 | 1 | 3 (hoặc 2) | 1 (hoặc 2) | 5 |
c) Giám đốc chuyên môn - người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Bệnh viện đáp ứng các điều kiện sau:
- Là Bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà Bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
- Là người làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện.
- Không đứng tên cho bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào khác.
d) Trưởng Ngoại phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với khoa Ngoại;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng.
- Là người làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện;
- Không đứng tên cho bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào khác.
đ) Trưởng Khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp đại học
- Có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa.
- Là người làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện;
- Không đứng tên cho bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào khác.
e) Trưởng khoa Dượcphải đáp ứng điều kiện:
- Là người làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện;
- Đối với Bệnh viện có quy mô giường bệnh từ 30 giường trở lên trưởng khoa dược phải là dược sỹ đại học. Đối với Bệnh viện có quy mô giường bệnh dưới 30 giường chưa có dược sỹ đại học thì Giám đốc Bệnh viện ủy quyền bằng văn bản cho dược sỹ trung học phụ trách khoa;
g) Phẫu thuật viên (Bác sỹ phẫu thuật thẩm mỹ) phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa hệ ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các Bệnh việnhạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu Bệnh viện (Chủ tịch Hội đồng Quản trị) theo đề nghị của người phụ trách chuyên môn của Bệnh viện (Giám đốc Bệnh viện);
h) Người hành nghề y phải có chứng chỉ hành nghề và thực hiện khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với công việc được phân công.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt theo đề xuất của Bệnh viện căn cứ trên cơ sở: Nhân sự Bệnh viện, Cơ sở vật chất Bệnh viện và Quyết định 23/2005/QĐ-BYT về danh mục chuyên môn kỹ thuật.
II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ gồm:
Theo quy định tại Thông tư 41/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 14/11/2011, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Bệnh viện;
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Bệnh viện;
3. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, lãnh đạo khoa, phòng hoặc người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách người đăng ký hành nghề của Bệnh viện; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề khác trong Bệnh viện;
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả hình thức tổ chức;
5. Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tếnhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở Bệnh viện đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. Bao gồm:
- Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý: Hồ sơ Công ty(ĐKKD Cty có các ngành nghề liên quan đến: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ; Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp; Dịch vụ thẩm mỹ không phẫu thuật).
- Hồ sơ chứng minh cơ sở hạ tầng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê nhà; Giấy phép xây dựng, Giấy phép sử dụng hè đường,…
- Hồ sơ về trang thiết bị: các Hợp đồng mua máy móc, thiết bị, CO, CQ, Giấy bảo hành,...
- Hồ sơ về Nhân sự: các Hợp đồng lao động, văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, các quyết định bổ nhiệm;…
- Hồ sơ về PCCC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC hoặc Biên bản kiểm tra an toàn PCCC,
- Hồ sơ về môi trường: Báo cáo đánh giá tác động môi trường, sổ chủ nguồn thải, giấy phép xả thải, hợp đồng xử lý rác thải, chất thải nguy hại,…
- Hồ sơ về hợp tác chuyên môn y tế: các Hợp đồng hợp tác chuyên môn y tế với Bệnh viện tuyến trên, Viện huyết học, 115, Bệnh viện có nhà đại thể,…
- Hồ sơ tổ chức Bệnh viện: các quyết định thành lập Hội đồng, bổ nhiêm chức danh chuyên môn,…
- Hồ sơ về an toàn bức xạ: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ, Hợp đồng liều kế, Chứng chỉ nhân viên bức xạ;…
- Hồ sơ liên quan đến kinh doanh: Bảng giá viện phí áp dụng cho các danh mục chuyên môn dự kiến,…
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động vàphương án hoạt động ban đầu đối với Bệnh viện;
8. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với Bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu;
9. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn.
III. Cơ quan giải quyết:
Bộ Y tế hoặc uỷ quyền Sở Y tế. Hiện nay, Sở Y tế có thẩm quyền tiếp nhận Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động Bệnh viện tư nhân.
Quy trình:
Nộp Hồ sơ (hợp lệ) => Tiếp nhận => Thẩm định (hợp lệ) => Giấy phép
IV. Thời gian giải quyết: 90 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ Hồ sơ hợp lệ.
Mọi thắc mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ qua tổng đài 19006208 để được các chuyên viên tư vấn miễn phí
1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Luật Toàn Long thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến từ các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người đọc chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi các ý kiến đưa ra chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
3. Mọi yêu cầu giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Luật Toàn Long qua Tổng đài tư vấn pháp luật Tư vấn: 0936.521.533, E-mail: luattoanlong@gmail.com.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Link Xôi Lạc trực tiếp bóng đá hôm nay
Xem bóng đá Socolive TV chất lượng cao
Bóng đá Cakhia 1 TV tructiepbongda
Link Tructiepbongda Xoilac TV full HD
Website chính thức Mì Tôm TV trực tiếp Bóng đá Socolive 1 tv trực tiếp tiếng Việt cách soi kèo bóng đá da ga thomo