Giấy phép lao động cho người lao động nước ngòai làm việc tại Việt Nam

Thứ năm - 27/07/2023 15:22
HỎI: Công ty chúng tôi có trụ sở chính ở nước ngoài và có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại chúng tôi muốn cử một nhân viên của công ty chúng tôi về Việt Nam để điều hành công ty dưới chức vụ là Giám đốc. Vậy cho chúng tôi hỏi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì và trình tự thủ tục ra sao? Cám ơn quý công ty.
Hình minh họa. Nguồn internet
Hình minh họa. Nguồn internet
Với câu hỏi trên, Luật Toàn Long xin gửi đến Qúy khách một số thông tin cụ thể như sau:
Trước hết, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động đáp ứng đủ điều kiện nhưng chưa có giấy phép lao động thì phải tiến hành làm thủ tục xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được làm việc tại Việt Nam.
Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cho người lao động nước ngoài 
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
4. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
5. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của nhà quản lý, giám đốc điều hành;
6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
7. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
9. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 5,7 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước khi dự kiến bắt đầu công việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Như vậy, đối với trường hợp của Qúy khách do công ty có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh nên cần phải nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh. Xét tình hình hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp cử người lao động về Việt Nam làm việc nên gây tình trạng khó khăn trong việc nộp hồ sơ khi khách hàng là người nước ngoài chưa có kinh nghiệm trong việc chuẩn bị hồ sơ và chưa nắm rõ trình tự thực hiện. Hiểu được vấn đề đó, Luật Toàn Long sẵn sàng đưa đến cho Qúy khách dịch vụ chất lượng, nhanh chóng và hiệu quả. Trường hợp Qúy khách muốn trực tiếp nghe tư vấn. Vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. Luật Toàn Long xin kính chào Qúy khách.

Khuyến nghị:

1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Luật Toàn Long thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến từ các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người đọc chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi các ý kiến đưa ra chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Mọi yêu cầu giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Luật Toàn Long qua Tổng đài tư vấn pháp luật Tư vấn: 0936.521.533, E-mail: luattoanlong@gmail.com.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập6
  • Máy chủ tìm kiếm4
  • Khách viếng thăm2
  • Hôm nay3,886
  • Tháng hiện tại152,363
  • Tổng lượt truy cập1,555,447
logo                      logophapluatvanhoa                     luatsu           thanh lap doanh nghiep                     tu van dat dai                     nguoihanoilogo
190063.3232
Nhắn tin Facebook Zalo: 0934.682.133
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây