Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Thứ ba - 14/03/2017 11:01

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Công ty Luật Toàn Long xin tư vấn cho quý khách hàng về thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:

1. Cơ sở pháp lý 

Luật doanh nghiệp 2014

2. Nội dung tư vấn

Theo quy định tại khoản 7 điều 4 Luật doanh nghiệp 2014: "Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh."

Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật. 

 

thu tuc giai the doanh nghiep

Theo quy định tại Điều 201 luật doanh nghiệp 2014 quy định về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp 

1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

  1. Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo mẫu);

  2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp

  3. Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội;

  4. Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

  5. Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn bản cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).

  6. Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định.

  7. Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế).

  8. Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);

  9. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  10. Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động.

  11. Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

+ Theo quy định tại Điều 202 LDN 2015, quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

  • Lý do giải thể;

  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên), Hội đồng quản trị (đối với công ty CP) trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Sau khi tiến hành thanh lý tài sản phải lập biên bản về việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.

+ Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cơ quan thuế, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp (nếu có). Đồng thời quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 2: Thủ tục về thuế

Trước hết, doanh nghiệp tiến hành thủ tục xin cấp Thông báo đóng mã số thuế tại Chi cục thuế trực thuộc trong thời gian quy định. Hồ sơ giải thể tại chi cục thuế bao gồm:

  • Thông báo giải thể

  • Biên bản họp Hội đồng thành viên/ HĐCĐ về việc giải thể doanh nghiệp

  • Quyết định giải thể doanh nghiệp của Chủ sở hữu công ty/ HĐTV/ HĐCĐ

  • Xác nhận đóng Mã số hải quan tại Tổng cục Hải quan

  • Công văn xin chấm dứt hiệu lực Mã số thuế của công ty;

  • Bản sao có công chứng Giấy chúng nhận Đăng ký kinh doanh

Bước 3: Thủ tục về Dấu pháp nhân

Sau khi thực hiện xong thủ tục tại Chi cực thuế, doanh nghiệp được cấp Thông báo đóng mã số thuế. Doanh nghiệp tiến hành các thủ tục trả con dấu pháp nhân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hôi – Công an thành phố nơi doanh nghiệp được cấp GCN Đăng ký kinh doanh. 

Hồ sơ thực hiện việc trả con dấu gồm:

  • Công văn trả dấu;

  • Bản chính GCN đăng ký mẫu dấu;

  • Dấu pháp nhân;

  • Bản sao GCN đăng ký kinh doanh có công chứng;

  • Giấy giới thiệu (trong trường hợp Đại diện theo pháp luật của Công ty không trục tiếp tiến hành trả con dấu).

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Bước 4: Thủ tục về Sở kế hoạch & Đầu tư

Sau khi nhận được GCN đã trả con dấu, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – nơi doanh nghiệp được cấp GCN.

Hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể;

  • Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp của Chủ sở hữu công ty/HĐTV/HĐCĐ;

  • Biên bản hợp HĐTV/HĐCĐ về việc giải thể doanh nghiệp

  • Biên bản thanh lý tài sản và thanh toán hết các khoản nợ;

  • Công văn đóng tài khoản (hoặc cam kết chưa mở tài khoản Ngân hàng)

  • Ba số báo liên tiếp đăng thông báo giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo đóng mã số thuế (bản chính hoặc bản sao công chứng)

  • Giấy chứng nhận đã thu hôi con dấu (bản chính hoặc bản sao công chứng)

  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu

Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Mọi thông tin cần giải đáp Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Toàn Long để được các chuyên viên tư vấn miễn phí qua tổng đài 19006208

Khuyến nghị:

1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Luật Toàn Long thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến từ các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người đọc chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi các ý kiến đưa ra chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Mọi yêu cầu giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Luật Toàn Long qua Tổng đài tư vấn pháp luật Tư vấn: 0936.521.533, E-mail: luattoanlong@gmail.com.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập14
  • Máy chủ tìm kiếm4
  • Khách viếng thăm10
  • Hôm nay1,097
  • Tháng hiện tại86,532
  • Tổng lượt truy cập1,489,616
logo                      logophapluatvanhoa                     luatsu           thanh lap doanh nghiep                     tu van dat dai                     nguoihanoilogo
190063.3232
Nhắn tin Facebook Zalo: 0934.682.133
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây