Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Thứ hai - 31/08/2015 11:04
Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản chết.

Luật Toàn Long xin hướng dẫn tới Quý khách hàng thủ tục khai nhận di sản thừa kế như sau:

I. Khai nhận trong trường hợp không có Di chúc

chia di san thua ke

Theo quy định của pháp luật, khi một người chết không để lại di chúc, di sản của người đó được chia theo theo quy định của pháp luật về "thừa kế theo pháp luật", tức là những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất đều được chia đều.

Điều 676 của Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định:

- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Theo quy định trên, những người được hưởng di sản thừa kế phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế để nhận phần di sản mà mình được hưởng theo quy định của pháp luật; sau đó mới có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó. Trình tự, thủ tục được quy định theo Luật Công chứng, Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn. Bao gồm các bước như sau:

Bước 1:  Liên hệ văn phòng công chứng

1.1. Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thừa kế; tổ chức công chứng thụ lý hồ sơ; hồ sơ gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

- Bản sao giấy tờ tuỳ thân (Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh);

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng  tài sản;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có: Giấy chứng tử; Xác nhận phần mộ….

1.2. Niêm yết

Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Công chứng với những nội dung cơ bản sau:

 Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Nội dung niêm yết nêu rõ: họ, tên người để lại di sản; họ, tên của những người thoả thuận hoặc người khai nhận và quan hệ với người để lại di sản; danh mục di sản được thoả thuận phân chia hoặc được khai nhận; cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót người được hưởng di sản, bỏ sót di sản, di sản không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản, thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho cơ quan thực hiện công chứng, chứng thực.

1.3. Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế

Các đồng thừa kế lập văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Tổ chức công chứng sẽ chứng nhận vào văn bản này

Bước 2: Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai

Sau khi có văn bản thừa kế, người được hưởng di sản sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhà đất để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng/ quyền sở hữu. Khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người được hưởng di sản có thể thực hiện các quyền của mình như: mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp…

Thủ tục thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất:

Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai) quy định thủ tục thực hiện như sau:

- Chủ thể tiến hành: Những đồng thừa kế có tên trong Văn bản khai nhận di sản

- Cơ quan tiến hành: Văn phòng đăng ký đất đai.

- Hồ sơ:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;

+ Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;

+ Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh của anh/chị/em bạn; giấy chứng tử; giấy đăng ký kết hôn các thừa kế…).

- Trình tự, thủ tục:

+ Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

+ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

 Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

 Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

 Chỉnh  lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

II. Khai nhận di sản trong trường hợp có di chúc

Người được để lại Di chúc thực hiện các bước như trong trường hợp không có Di chúc. Trong trường hợp có di chúc để lại hợp pháp, người có tên trong Di chúc được hưởng toàn bộ di sản theo nội dung của Di chúc, trừ trường hợp Theo quy định tại Điều 669 Bộ luật Dân sự 2005  về người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc gồm có:

- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

- Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.

 Dịch vụ của Luật Toàn Long về thừa kế:

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế, Luật Toàn Long cam kết cung cấp tới khách hàng dịch vụ tư vấn chuyên sâu, đưa ra các giải pháp nhanh chóng hiệu quả.

Liên quan tới thủ tục khai nhận di sản thừa kế, Luật Toàn Long cung cấp các dịch vụ như sau:

1. Tư vấn thủ tục kê khai di sản thừa kế:

- Tư vấn pháp luật về quyền thừa kế không phụ thuộc di chúc, chia di sản thừa kế không có di chúc;

- Thủ tục kê khai di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài, đối với tài sản là đồng sở hữu hoặc tài sản chung vợ chồng;

- Thủ tục chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo di chúc

- Tư vấn trình tự, thủ tục kê khai di sản thừa kế theo quy định của pháp luật để có văn bản kê khai di sản thừa kế hợp pháp và có hiệu lực thuận tiện cho việc xác lập quyền sở hữu đối với di sản thừa kế sau này.

2. Tư vấn giải quyết các tranh chấp có liên quan tới việc khai nhận di sản thừa kế

- Luật sư của Luật Toàn Long sẽ thay mặt các bên để tiến hành đàm phán, hòa giải, thương lượng chia thừa kế;

- Từ tài liệu, chứng cứ của khách hàng, Luật sư sẽ đánh giá và phân tích vụ việc nhằm đưa ra phương án cụ thể và có lợi nhất cho Khách hàng.

- Soạn thảo các văn bản, tài liệu có liên quan tới vụ tranh chấp; gửi tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc.

- Tư vấn cho khách hàng trình tự, thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện

- Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư/ đại diện ủy quyền để bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng tại các cấp tòa xét xử.

 

Khuyến nghị:

1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Luật Toàn Long thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến từ các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người đọc chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi các ý kiến đưa ra chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Mọi yêu cầu giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Luật Toàn Long qua Tổng đài tư vấn pháp luật Tư vấn: 0936.521.533, E-mail: luattoanlong@gmail.com.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập30
  • Hôm nay2,052
  • Tháng hiện tại135,661
  • Tổng lượt truy cập1,538,745
logo                      logophapluatvanhoa                     luatsu           thanh lap doanh nghiep                     tu van dat dai                     nguoihanoilogo
190063.3232
Nhắn tin Facebook Zalo: 0934.682.133
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây