Danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh

Thứ năm - 16/03/2017 23:46

dieu kien kinh doanh hoa chat

dieu kien kinh doanh hoa chat
Luật Toàn Long xin tư vấn tới Quý khách hàng về các danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh và danh mục hóa chất bị cấm theo quy định của Chính phủ.

Luật Toàn Long xin tư vấn tới Qý khách hàng về các danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh và danh mục hóa chất cấm theo quy định của Chính phủ, Chúng tôi xin tư vấn cụ thể các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hiệu quả, nhanh chóng, uy tin như sau:

 

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Bộ quản lý chuyên ngành

1

2

3

4

1

Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

78-53-5

Bộ Công Thương

2

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen

382-21-8

3

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*)

6581-06-2

4

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

 
 

Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat

676-97-1 756-79-6

 

Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate

944-22-9

5

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit

 

6

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat

 

7

Arsenic triclorit

7784-34-1

8

2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

76-93-7

9

Quinuclidin-3-ol

1619-34-7

10

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng

 

11

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:

 
 

N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

108-01-0

 

N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

100-37-8

12

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

 

13

Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit

111-48-8

14

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol

464-07-3

15

Phosgene: Carbonyl diclorit

75-44-5

Bộ Công Thương

16

Cyanogen cloride

506-77-4

17

Hydrogen cyanide

74-90-8

18

Chloropicrin: Trichloronitrometan

76-06-2

19

Phosphorus oxyclorit

10025-87-3

20

Phosphorus triclorit

7719-12-2

21

Phosphorus pentaclorit

10026-13-8

22

Trimetyl phosphit

121-45-9

23

Trietyl phosphit

122-52-1

24

Dimetyl phosphit

868-85-9

25

Dietyl phosphit

762-04-9

26

Sulfur monoclorit

10025-67-9

27

Sulfur dicloride

10545-99-0

28

Thionyl clorit

7719-09-7

29

Etyldiethanolamin

139-87-7

30

Metyldiethanolamin

105-59-9

31

Trietanolamin

102-71-6

32

Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%)

6484-52-2

33

Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp

 

34

Aldrin

309-00-2

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35

Clordran

57-74-9

36

Dieldrin

60-57-1

37

Endrin

72-20-8

38

Heptachlor

76-44-8

39

Hexaclorobenzen

118-74-1

40

Mirex

2385-85-5

41

Toxaphen

8001-35-2

42

Polychlorinated Biphenyls

11097-69-1

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

   

1

Các hợp chất O-Alkyl (

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat,

   
 

Ví dụ:

   
 

Sarin: O-Isopropylmetylphosphonofloridat

107-44-8

2931.00

 

Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

96-64-0

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat

   
 

Ví dụ:

   
 

Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat

77-81-6

2931.00

3

Các hợp chất O-Alkyl (H or

 

2930.90

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

   
 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng.

   
 

Ví dụ:

   
 

VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat

50782-69-9

2930.90

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

   
 

ú 2-Cloroetylchlorometylsulfit

2625-76-5

2930.90

 

ú Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit

505-60-2

2930.90

 

ú Bis (2-cloroetylthio) metan

63869-13-6

2930.90

 

ú Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan

3563-36-8

2930.90

 

ú 1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan

63905-10-2

2930.90

 

ú 1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan

142868-93-7

2930.90

 

ú 1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan

142868-94-8

2930.90

 

ú Bis (2-cloroetylthiometyl) ete

63918-90-1

2930.90

 

ú Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete

63918-89-8

2930.90

5

Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin

541-25-3

2931.00

 

Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin

40334-69-8

2931.00

 

Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine

40334-70-1

2931.00

6

Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin

538-07-8

2921.19

 

HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin

51-75-2

2921.19

 

HN3: Tris(2-cloroetyl)amin

555-77-1

2921.19

7

Saxitoxin

35523-89-8

3002.90

8

Ricin

9009-86-3

3002.90

B

Các tiền chất

   

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit

   
 

Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit

676-99-3

2931.00

10

Các hợp chất O-Alkyl (H or

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

   
 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

   
 

Ví dụ:

   
 

QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit

57856-11-8

2931.00

11

Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat

1445-76-7

2931.00

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat

7040-57-5

2931.00

 

Khuyến nghị:

1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Luật Toàn Long thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến từ các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người đọc chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi các ý kiến đưa ra chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Mọi yêu cầu giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Luật Toàn Long qua Tổng đài tư vấn pháp luật Tư vấn: 0936.521.533, E-mail: luattoanlong@gmail.com.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập19
  • Hôm nay1,569
  • Tháng hiện tại89,308
  • Tổng lượt truy cập1,386,767
logo                      logophapluatvanhoa                     luatsu           thanh lap doanh nghiep                     tu van dat dai                     nguoihanoilogo
190063.3232
Nhắn tin Facebook Zalo: 0934.682.133
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây